Overblog
Editer l'article Suivre ce blog Administration + Créer mon blog
NHÀ THUỐC LP
NHÀ THUỐC LP
Menu
Thuoc Glivec 400mg Thong tin co ban va huong dan su dung thuoc

Thuoc Glivec 400mg Thong tin co ban va huong dan su dung thuoc

Giới thiệu về thuốc Glivec 400mg

  • Thuốc Glivec 400mg thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế tyrosine kinase. Nó được sử dụng trong điều trị ung thư máu (bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính và bệnh bạch cầu cấp dòng lympho) và khối u mô đệm đường tiêu hóa.
  • Glivec 400mg nên được dùng cùng với thức ăn, nhưng tốt hơn nên uống cùng thời điểm mỗi ngày để có được lợi ích cao nhất. Bạn nên tiếp tục dùng thuốc miễn là bác sĩ khuyên dùng. Thời gian điều trị thay đổi tùy theo nhu cầu và đáp ứng điều trị của bạn. Dùng sai cách hoặc dùng quá nhiều có thể gây ra những tác dụng phụ rất nghiêm trọng. Có thể mất vài tuần hoặc vài tháng để bạn nhìn thấy hoặc cảm nhận được những lợi ích nhưng đừng ngừng dùng thuốc trừ khi bác sĩ yêu cầu.
  • Các tác dụng phụ phổ biến nhất của thuốc này bao gồm phát ban, nôn mửa, đau bụng và tiêu chảy. Ngoài ra, giữ nước và sưng tấy là những tác dụng phụ thường thấy. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị tăng cân nhanh không mong muốn. Bác sĩ có thể khuyên bạn nên theo dõi thường xuyên các tế bào máu và chức năng gan khi bạn đang dùng thuốc này. Không lái xe hoặc làm bất cứ điều gì cần tập trung tinh thần nếu bạn bị chóng mặt và mờ mắt.
  • Nhiều loại thuốc khác có thể ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng bởi thuốc này, vì vậy hãy cho nhóm chăm sóc sức khỏe của bạn biết tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng. Thuốc này không được khuyến cáo trong thời kỳ mang thai hoặc trong khi cho con bú. Việc sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả cho cả nam và nữ trong thời gian điều trị là rất quan trọng để tránh mang thai.

Cách hoạt động của Imatinib

Imatinib là một loại thuốc chống ung thư. Một loại enzyme protein, bcr-abl tyrosine kinase, chịu trách nhiệm cho sự phát triển tăng sinh bất thường của tế bào ung thư. Thuốc này ức chế sự tăng sinh và gây ra apoptosis (tế bào chết theo kế hoạch) ở các tế bào dương tính bcr-abl (tế bào ung thư). Đây là cách nó hoạt động để ngăn chặn hoặc làm chậm sự lây lan của ung thư.

Công dụng của thuốc Glivec 400mg

  • Ung thư máu (bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính)
  • Ung thư máu (bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính)
  • Khối u mô đệm đường tiêu hóa

Cách sử dụng thuốc Glivec 400mg

Dùng thuốc này với liều lượng và thời gian theo lời khuyên của bác sĩ. Nuốt nó như một toàn bộ. Không nhai, nghiền nát hoặc làm vỡ nó. Glivec 400mg được dùng cùng với thức ăn.

Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn quên dùng Glivec

Nếu bạn bỏ lỡ một liều Glivec 400mg, hãy bỏ qua và tiếp tục với lịch trình bình thường của bạn. Không tăng gấp đôi liều lượng.

Tác dụng phụ

  • Rất hay gặp (trên 1/10): giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, đau đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phù quanh hốc mắt, viêm da, chàm, phát ban.
  • Thường gặp: (ít hơn hoặc bằng 1/10): giảm bạch cầu trung tính có sốt, giảm toàn thể huyết cầu, chán ăn, choáng váng, rối loạn vị giác, dị cảm, mất ngủ, viêm kết mạc, tăng tiết nước mắt, tràn dịch màng phổi, chảy máu cam, phù mặt, phù mi mắt, ngứa, ban đỏ, da khô, vã mồ hôi về đêm, sốt, rét run, mệt nhọc, tăng cân.

Lời khuyên an toàn

Rượu
  • Người ta không biết liệu nó có an toàn để uống rượu với Glivec 400mg hay không. Hãy hỏi ý kiến ​​bác sĩ của bạn.
Thai kỳ
  • Glivec 400mg không an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai vì có bằng chứng chắc chắn về nguy cơ đối với thai nhi đang phát triển. Tuy nhiên, bác sĩ có thể hiếm khi kê đơn thuốc trong một số trường hợp đe dọa tính mạng nếu lợi ích nhiều hơn nguy cơ tiềm ẩn. Hãy hỏi ý kiến ​​bác sĩ của bạn.
Cho con bú
  • Glivec 400mg có thể không an toàn để sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Dữ liệu hạn chế về con người cho thấy rằng thuốc có thể đi vào sữa mẹ và gây hại cho em bé.
  • Phụ nữ cho con bú không nên cho con bú khi đang sử dụng thuốc này và một tháng sau khi ngừng sử dụng.
Điều khiển
  • Glivec 400mg có thể gây ra tác dụng phụ ảnh hưởng đến khả năng lái xe của bạn.
Thận
  • Glivec 400mg nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh thận. Có thể cần điều chỉnh liều Glivec 400mg. Hãy hỏi ý kiến ​​bác sĩ của bạn.
Gan
  • Thận trọng khi dùng Glivec 400mg cho bệnh nhân bị bệnh gan nặng. Có thể cần điều chỉnh liều Glivec 400mg. Hãy hỏi ý kiến ​​bác sĩ của bạn.

Tương tác thuốc

  • Một số thuốc có thể làm tăng nồng độ Glivec trong huyết tương: ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarithromycin...
  • Các thuốc có thể làm giảm nồng độ Glivec trong huyết tương: dexamethasone, phenytoin, carbamazepicine, rifampicine, phenobarbital.
  • Những thuốc có thể bị thay đổi nồng độ trong huyết tương do imatinib simvastatin, ceclosporin, paracetamol; (đã có trường hợp dùng thuốc này đồng thời với imatinib gây suy gan cấp, tử vong dù nguyên nhân chưa xác định rõ).

Dược lý và cơ chế tác dụng

  • Imatinib là chất ức chế BCR-ABL tyrosin kinase, là thuốc chống ung thư có sự khác biệt về mặt cấu trúc và dược lý học so với các thuốc chống ung thư khác.
  • Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy và bệnh bạch cầu cấp dòng lympho được đặc trưng bởi nhiễm sắc thể Philadelphia. Nhiễm sắc thể này được tạo bởi sự chuyển đoạn giữa nhiễm sắc thể 9 và 22. Sự chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể này tạo ra loại protein bất thường (BCR-ABL tyrosin kinase), là chất kích thích làm tăng hoạt động của tyrosin kinase (tăng phosphoryl hóa tyrosin).
  • Phosphoryl hóa tyrosin trên thụ thể yếu tố tăng trưởng được coi là yếu tố quan trọng trong kích thích tăng sinh tế bào và ức chế tế bào chết theo chương trình (apoptosis). Imatinib ức chế cạnh tranh BCR-ABL tyrosin kinase, dẫn tới ức chế phosphoryl hóa tyrosin của các protein tham gia vào quá trình chuyển đổi tín hiệu BCR-ABL. Imatinib ức chế tăng sinh tế bào và gây chết tế bào theo chương trình của những tế bào có BCR-ABL dương tính cũng như tế bào bạch cầu mới ở những bệnh nhân bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính.
  • Imatinib có tác dụng ức chế thụ thể tyrosin kinase của yếu tố tăng trưởng tiểu cầu và yếu tố tế bào gốc, c-Kit, các biến cố tế bào qua trung gian yếu tố tăng trưởng tiểu cầu và yếu tố tế bào gốc. Kết quả nghiên cứu in vitro cho thấy imatinib ức chế tăng sinh và gây chết tế bào theo chương trình của các u mô liên kết ống tiêu hóa.

Dược động học

  • Imatinib được hấp thu tốt qua đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2 - 4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng trung bình khoảng 98%. Tỷ lệ imatinib gắn với protein huyết tương khoảng 95%.
  • Imanitib được chuyển hóa bởi cytochrom P450, chủ yếu chuyển hóa bởi isoenzym CYP3A4, ngoài ra còn chuyển hóa bởi CYP1A2, CYP2D6, CYP2C9, CYP2C19. Chất chuyển hóa chính của imatinib do vai trò của CYP3A4 là dẫn chất N-demethyl piperazin, chiếm khoảng 15% tổng lượng thuốc trong huyết tương. Nửa đời thải trừ của imatinib là 18 giờ và của chất chuyển hóa chính là 40 giờ.
  • Trong vòng 7 ngày kể từ khi uống, khoảng 81% liều uống imatinib được thải trừ, trong đó 68% được bài tiết qua phân và 13% được bài tiết qua nước tiểu. Thuốc được bài tiết chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính và không hoạt tính, chỉ có 25% dưới dạng thuốc chưa chuyển hóa.

Mẹo nhanh

  • Luôn uống cùng với thức ăn và một cốc nước đầy để tránh buồn nôn.
  • Nó có thể gây chóng mặt hoặc mờ mắt. Đừng lái xe hoặc làm bất cứ điều gì đòi hỏi sự tập trung cho đến khi bạn biết nó ảnh hưởng đến mình như thế nào.
  • Giữ nước và sưng tấy là tác dụng phụ rất phổ biến của Glivec 400mg. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn bị tăng cân nhanh không mong muốn.
  • Không thay đổi liều lượng hoặc ngưng sử dụng mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ.
  • Thông báo cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc không kê đơn và thực phẩm chức năng.
  • Bác sĩ có thể làm xét nghiệm máu thường xuyên để theo dõi chức năng gan và số lượng tế bào máu trong máu của bạn.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Thuốc Glivec 400mg giá bao nhiêu? mua thuốc Imatinib ở đâu?

Thuốc Glivec 400mg điều trị bệnh bạch cầu mạn hiệu quả

Tác dụng thuốc Glivec 400mg và cách dùng đúng nhất